阅读:481
Cách sử dụng của vừa/ mới / vừa mới trong ngữ pháp tiếng Việt
越南语中关于vừa/mới/vừa mới的用法
Nhấn mạnh ngữ khí khẳng định
ví dụ:
1. 那件事人家都知道了,他不知道才怪呢。
Chuyện đó mọi người đều biết cả rồi, anh ấy không biết mới lạ đấy.
2. 你要我演小偷我才不干呢。
Anh bắt tôi diễn vai ăn cướp tôi mới không diễn ý.
Biểu thị một sự việc vừa xảy ra tại thời điểm trước đó không lâu.Vừa / mới/ vừa mới刚刚
ví dụ:
1. 你才来呀?
Mày vừa mới đến à?
2. 她才买的车,不会给你借的。
Xe nó vừa mới mua, không cho mày mượn đâu.
Biểu thị sự việc xảy ra hoặc kết thúc muộn
ví dụ:
1. 都十二点了,他才睡觉。
12 giờ hơn rồi anh ấy mới đi ngủ.
Biểu thị thời gian, số lượng ít hơn mong đợi , dự tính, ước lượng…, mới/ mới có, đứng trước danh từ chỉ số lượng.
ví dụ:
1. 才10点呢,怎么睡那么早啊?
Mới có 10 giờ, sao lại ngủ sớm thế?
2. 她才25岁就已经当上公司经理了!
Cô ấy mới 25 tuổi đã lên chức giám đốc công ty rồi
Nhấn mạnh sự việc nào đó xảy ra được là nhờ có một điều kiện, nguyên do, mục đích nào đó
1. 只有你才能给我带来幸福。
Chỉ có em mới đem lại hạnh phúc cho anh.
2. 要多练习,才能提高成绩。
Phải luyện tập nhiều mới nâng cao thành tích được.
3. 大家为了帮助你,才提出这些意见。
Mọi người vì muốn giúp anh nên mới đưa ra ý kiến như vậy.
版权©跟青娥学越南语