阅读:725
tưởng/tưởng rằng(以为):suy đoán và thực tế không giống nhau.
想的和实际的不一样。
1.Tôi tưởng ông ấy là thầy giáo, thì ra ông ấy là hiệu trưởng.
我以为他是老师原来他是校长。
2.Tôi tưởng họ là chị em, thì ra họ là mẹ con.
我以为她们是姐妹原来她们是母女。
3. Tôi tưởng hôm nay trời không mưa nên không đem theo ô.
我以为今天不会下雨,所以没带雨伞。
cho rằng/ thấy/ nghĩ rằng/ nhận thấy/(认为):chỉ một cách nhìn hay phán đoán xác định về người hay vật.
对人或事物有一个建确定的看法和判断。
1.Nhân viên đều cho rằng ông ấy là một ông chủ tốt.
员工都认为他是一位好老板
2.Anh thấy ý kiến của cậu ta thế nào?
你认为他的意见怎么样?
3.Tôi không nghĩ rằng đây là biện pháo tốt
我不认为这是好办法。
4.Tiểu Trương nghĩ rằng mọi người phản đối ý cách làm của cậu ta, không ngờ mội người đều nhận thấy rằng có thể thực hiện.
小张以为大家会反对他的做法,没想到同学们都认为可行。
版权©跟青娥学越南语